Tạp chí đã xuất bản
2004
ISSN
ISSN 2615-9813
ISSN (số cũ) 1859-3682

Số 225 | Tháng 12/2024

Ngưỡng nợ và lợi nhuận: Bằng chứng từ các doanh nghiệp bất động sản niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam

Lê Hà Diễm Chi, Phạm Thị Dung

Tóm tắt:

Bài viết nhằm đánh giá mối quan hệ phi tuyến giữa nợ và lợi nhuận của các doanh nghiệp bất động sản (BĐS) niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2016–2023. Bằng phương pháp hồi quy ngưỡng, bài viết đã tìm thấy ngưỡng nợ tối đa mà tại đó lợi nhuận doanh nghiệp BĐS sẽ có sự đổi chiều. Cụ thể, bài viết tìm được một ngưỡng nợ trên vốn chủ sở hữu là 6,3243, tương ứng với tỷ lệ nợ trên tổng tài sản là 86,34%. Hệ số ước lượng của nợ đến lợi nhuận doanh nghiệp có dấu dương khi tỷ lệ nợ nhỏ hơn ngưỡng và có dấu âm khi tỷ lệ nợ lớn hơn ngưỡng. Kết quả hàm ý rằng nợ sẽ làm tăng lợi nhuận nếu doanh nghiệp có đòn bẩy tài chính nhỏ hơn 86,34% và ngược lại, khi đòn bẩy tài chính vượt ngưỡng này, nợ sẽ là gánh nặng chi phí làm giảm lợi nhuận doanh nghiệp. Các nhà hoạch định chính sách cảnh báo rằng, các doanh nghiệp có thể trở nên dễ tổn thương hơn khi sở hữu mức nợ cao trong giai đoạn kinh tế suy giảm. Do đó, việc xác định một tỷ lệ nợ phù hợp là một chiến lược tài chính quan trọng để nợ phát huy mạnh nhất lợi ích của mình, giúp doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận.

 

Tài liệu tham khảo:

  1. Abor, J. (2005). The effect of capital structure on profitability: an empirical analysis of listed firms in Ghana. The journal of risk finance, 6(5), 438-445.
  2. Basdekis, C., Christopoulos, A., Katsampoxakis, I., & Lyras, A. (2020). Profitability and optimal debt ratio of the automobiles and parts sector in the Euro area. Journal of Capital Markets Studies4(2), 113-127.
  3. Bùi Vĩnh Thanh (2022). Tác động của các trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Tạp chí Quản lý và Kinh tế quốc tế, 143, 16-29.
  4. Cheng, Y. S., Liu, Y. P., & Chien, C. Y. (2010). Capital structure and firm value in China: A panel threshold regression analysis. African Journal of Business Management4(12), 2500.
  5. Đặng Thị Quỳnh Anh, & Quách Thị Hải Yến (2014). Các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của DN niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán Tp. HCM (HOSE). Tạp Chí Phát triển & Hội nhập, 18(28), 09-10.
  6. Gill, A., Biger, N., & Mathur, N. (2011). The effect of capital structure on profitability: Evidence from the United States. International journal of management28(4), 3.
  7. Hansen, B. E. (1999). Threshold effects in non-dynamic panels: Estimation, testing, and inference. Journal of econometrics93(2), 345-368.
  8. Hashim, S., & Hassan, H. H. (2017). The impact of capital structure on financial performance of Malaysian public listed construction firms. International Journal of Advanced Research and Publications (IJARP)1(3), 195-206.
  9. Hossain, A. T., & Nguyen, D. X. (2016). Capital Structure, Firm Performance and the Recent Financial Crisis. Journal of Accounting & Finance (2158-3625)16(1).
  10. Jensen, M.C., & Meckling, W.H. (1976). Theory of the Firm: Managerial Behavior, Agency Costs and Ownership Structure." Journal of Financial Economics, 3(4), 305-360.
  11. Karasneh, H., Bataineh, A., & Bshayreh, M. M. (2019). Role of Capital Structure and Institutional Ownership to Improve the Financial Performance: Evidence from Jordan. Journal of Business & Economic Policy6(3), 65-72.
  12. Kraus, A., & Litzenberger, R. H. (1973). A state-preference model of optimal financial leverage. The Journal of Finance, 28(4), 911-922.
  13. Lemmon, M.  L., Roberts, M. R., & Zender, J. F. (2008). Back to the beginning: persistence and the cross‐section of corporate capital structure. The journal of finance63(4), 1575-1608.
  14. Lin, F. L. & Chang, T. (2011). Does debt affect firm value in Taiwan? A panel threshold regression analysis, Applied Economics, 43(1), 117 - 128.
  15. Lương Thị Thúy Diễm (2021). Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các công ty vận tải trên thị trường chứng khoán Việt Nam, Tạp chí Khoa học xã hội miền Trung, 03 (71)-2021.
  16. Miller, M. H. (1977). Debt and Taxes. Journal of Finance, 32(2), 261-275.
  17. Modigliani, F., & Miller, M. H. (1958). The cost of capital, corporation finance and the theory of investment. The American economic review48(3), 261-297.
  18. Modigliani, F., & Miller, M. H. (1963). Corporate income taxes and the cost of capital: a correction. The American economic review53(3), 433-443.
  19. Myers, S., & Majluf, N. (1984). Corporate Financing and Investment When Firms have Information that Investors Do Not Have. Journal of Financial Economics, 11, 187-221.
  20. Myers, S. C. (1977). Determinants of corporate borrowing. Journal of financial economics5(2), 147-175.
  21. Myers, S. C. (1984). Capital structure puzzle, Journal of Finance, 39(3), 575-592.
  22. Nasimi, A. N. (2016). Effect of capital structure on firm profitability (an empirical evidence from London, UK). Global Journal of Management and Business Research16(4), 8-20.
  23. Ngô Thị Hằng, & Nguyễn Thị Thuỳ Linh (2020). Các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng sinh lời của doanh nghiệp bất động sản Việt Nam: Ứng dụng mô hình tác động ngẫu nhiên và tác động cố định. Tạp chí Khoa học & Đào tạo ngân hàng, ISSN: 1859-011X, 223, 13-25.
  24. Ngô Văn Toàn & Hồ Thủy Tiên (2020). Tác động ngưỡng quy mô trong mối quan hệ nợ và hiệu quả hoạt động các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Tạp chí Quản lý và Kinh tế quốc tế, 131, 110-129.
  25. Nguyễn Hồ Phi Hạ, & Mai Thanh Tú (2021). Factors affecting capital structure of businesses in real estate sector on stock exchange. Accounting7(6), 1305-1314.
  26. Minh Ngọc, Nguyễn Hoàng Tiến, Phạm Bảo Châu, & Trần Lệ Khuyến (2021). The impact of capital structure on business performance of real estate enterprises listed at Ho Chi Minh City stock exchange. PalArch's Journal of Archaeology of Egypt/Egyptology18(08), 92-119.
  27. Nguyễn Ngọc Thạch, & Trần Thị Kim Oanh (2016). Xác định cấu trúc vốn mục tiêu của các doanh nghiệp Việt Nam-Tiếp cận bằng mô hình hồi quy ngưỡng”, Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng, ISSN: 1859-011X, 180, 43-51.
  28. Nguyễn Xuân Thắng, Nguyễn Minh Phương, Nguyễn Linh Giang, & Bùi Thị Thu Loan (2022). Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định cấu trúc vốn của doanh nghiệp: Nghiên cứu trường hợp các doanh nghiệp bất động sản niêm yết. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, ISSN: 1859-3585, 53(3), 149-156.
  29. Phạm Tiến Minh, & Nguyễn Tiến Dũng (2015). Các nhân tố ảnh hưởng cấu trúc vốn từ mô hình tĩnh đến mô hình động: Nghiên cứu trong ngành bất động sản Việt Nam. Tạp chí Phát triển kinh tế, 26(6), 58-74.
  30. Rajan, R. G., & Zingales, L. (1995). What do we know about capital structure? Some evidence from international data. The journal of Finance50(5), 1421-1460.
  31. Robb, A. M., & Robinson, D. T. (2014). The capital structure decisions of new firms. The Review of Financial Studies27(1), 153-179.
  32. Ruland, W., & Zhou, P. (2005). Debt, diversification, and valuation. Review of Quantitative Finance and Accounting25, 277-291.
  33. Serrasqueiro, Z., Pinto, B., & Sardo, F. (2023). SMEs growth and profitability, productivity and debt relationships. Journal of Economics, Finance and Administrative Science28(56), 404-419.
  34. Shubita, M. F., & Alsawalhah, J. M. (2012). The relationship between capital structure and profitability. International Journal of Business and Social Science3(16), 104-112.
  35. Trần Thị Bích Ngọc & Phạm Hồng Trang (2016). Ảnh hưởng của các trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp ngành công nghiệp chế biến, chế tạo niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Đà Nẵng, ISSN: 1859-1531, 2(99), 43-47.
  36. Trần Việt Dũng, & Bùi Đan Thanh (2021). Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp niêm yết trên Thị trường chứng khoán Việt Nam. Tạp chí Khoa học và Đào tạo Ngân hàng, ISSN: 1859-011X, 226, 71-82.
  37. Wang, H., & Xu, H. (2015, November). Nonlinear Relationship between Debt Financing and Business Performance in Real Estate Companies with Different Growing Abilities. In 2015 International Conference on Economics, Management, Law and Education (pp. 104-109). Atlantis Press.
  38. Zainudin, Z., Ibrahim, I., Hussain, H. I., & Hadi, A. R. A. (2017). Debt and financial performance of REITs in Malaysia: An optimal debt threshold analysis. Jurnal Ekonomi Malaysia51(2), 73-85.


Debt Thresholds and Profitability: Evidence from Real Estate Companies Listed on Vietnamese Stock Market

Abstract:

The paper aims to assess the nonlinear relationship between debt and profits of real estate enterprises listed on the Vietnamese stock exchange in 2016 - 2023. Based on the threshold regression method, the paper found the maximum debt threshold at which real estate enterprise profits will change. Specifically, the paper found a debt-to-equity threshold of 6.3243, corresponding to a debt-to-total-assets ratio of 86.34%. The estimated coefficient of debt on corporate profits is positive when the debt ratio is less than the threshold and negative when the debt ratio is greater than the threshold. The results imply that debt will increase profits if the enterprise has less than 86.34% financial leverage. Conversely, when financial leverage exceeds this threshold, debt will be a cost burden that reduces corporate profits. Policymakers warn that businesses may become more vulnerable when owning high debt levels during economic downturns. Therefore, determining an appropriate debt ratio is an essential financial strategy so that debt can maximize its benefits and help businesses maximize profits.

 

DOI: https://doi.org/10.63065/ajeb.vn.2024.225.106618

Liên hệ
  • Cơ quan chủ quản: Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh

    Cơ quan xuất bản: Tạp chí Kinh tế và Ngân hàng châu Á

  • Địa chỉ Tòa soạn: 36 Tôn Thất Đạm, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM, Việt Nam
  • Điện thoại: 028.38210238|Email: ajeb.vn@hub.edu.vn
  • Giấy phép trang thông tin điện tử: Số 201/GP-TTĐT do Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin điện tử cấp ngày 11/11/2016
  • Giấy phép Hoạt động Tạp chí in: 388/GP-BTTTT ngày 02/11/2018 in tại Công ty TNHH Một Thành viên In Kinh tế
  • Tổng Biên tập: ..........................................................
Thể lệ tạp chí
Thống kê
  • 1.362 lượt truy cập
  • 21 trực tuyến
  • 207 Tạp chí đã được phát hành
  • 827 Bài viết được phát hành