Tạp chí đã xuất bản
2004
ISSN
ISSN 2615-9813
ISSN (số cũ) 1859-3682

SỐ 186 | THÁNG 9/2021

Tác động sở hữu nước ngoài đến tỷ suất sinh lời: Trường hợp các ngân hàng thương mại Việt Nam

Võ Minh Long, Trần Ngọc Phúc Uyên

Tóm tắt:

Bài viết nhằm xác định tác động của sở hữu nước ngoài (SHNN) đến tỷ suất sinh lời (TSSL) của 22 ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam giai đoạn 2009-2019. Kết quả hồi quy bằng phương pháp FGLS cho thấy rằng, SHNN (FO) nói chung và sở hữu của tổ chức nước ngoài (FO2) nói riêng có tác động tích cực đến biến ROA nhưng chưa đủ bằng chứng khoa học về sự tác động của FO đến ROE. Ngoài ra, nghiên cứu cũng chỉ ra rằng, đối với biến phụ thuộc ROA, tỷ lệ vốn chủ sở hữu (VCSH), tăng trưởng tín dụng có tác động tích cực đến ROA nhưng tỷ lệ chi phí hoạt động lại cho kết quả ngược lại. Tuy nhiên, bài viết chưa tìm thấy sự tác động giữa nợ xấu và lạm phát đến ROA. Đối với biến phụ thuộc ROE, tăng trưởng tín dụng và lạm phát có tác động tích cực nhưng tỷ lệ VCSH và tỷ lệ chi phí hoạt động cho kết quả ngược lại còn nợ xấu lại không tác động. Kết quả nghiên cứu dẫn đến các hàm ý chính sách cho các nhà quản lý ngân hàng nói riêng và cơ quan quản lý nhà nước nói chung với mục tiêu gia tăng TSSL đối với các NHTM.

Tài liệu tham khảo:

  1. Ahmad, N. H. B., & Noor, M. A. N. B. M. (2011). The impact of 1998 and 2008 financial crises on profitability of islamic banks. The Bangladesh Development Studies, 1-22.
  2. Alexiou, C., & Sofoklis, V. (2009). Determinants of bank profitability: Evidence from the Greek banking sector. Economic annals, 54(182), 93-118.
  3. Arouri, H., Hossain, M., & Muttakin, M. B. (2011). Ownership structure, corporate governance and bank performance: evidence from GCC countries. Corporate Ownership and Control, 8(4 D), 365-372.
  4. Awdeh, A. (2011). The determinants of bank profitability and the effects of foreign ownership. Journal of Development and Economic Policies, 13(2), 27-55.
  5. Ayanda, A. M., Christopher, E., & Mudashiru, M. A. (2013). Determinants of banks’ profitability in a developing economy: Evidence from Nigerian banking industry. Interdisciplinary Journal of contemporary research in business, 4(9), 155-181.
  6. Chính phủ (2014). Nghị định số 01/2014/NĐ-CP về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của các tín dụng Việt Nam, ban hành ngày 03/01/2014.
  7. Claessens, S., Demirgüç-Kunt, A., & Huizinga, H. (2001). How does foreign entry affect domestic banking markets? Journal of Banking & Finance, 25(5), 891-911.
  8. Dawood, U. (2014). Factors impacting profitability of commercial banks in Pakistan for the period of (2009-2012). International Journal of Scientific and Research Publications, 4(3), 1-7.
  9. Demirgüç-Kunt, A., & Huizinga, H. (1999). Determinants of commercial bank interest margins and profitability: some international evidence. The World Bank Economic Review, 13(2), 379-408.
  10. Dewi, N. V., Mardani, R. M., & Salim, M. A. (2017). Pengaruh CAR, NPL, NIM, dan BOPO Terhadap Profitabilitas Perbankan (Studi Kasus pada Bank Umum Yang terdaftar di Bursa Efek Indonesia Tahun 2012–2015). Jurnal Ilmiah Riset Manajemen, 6(01).
  11. DeYoung, R., & Nolle, D. (1995). Foreign-owned banks in the US: Earning market share or buying it? Office of The Comptroller of the Currency. Economic and Policy Analysis Working Paper, 95-92.
  12. Emmanuel Haven (2019). The Mechanics of Physics in Finance and Economics: Pitfalls from Education and Other Issues. Asian Journal of Economics and Banking, 3(1), 110-125.
  13. Fama, E. F., & Jensen, M. C. (1983). Agency problems and residual claims. The journal of law and Economics, 26(2), 327-349.
  14. Francis, M. E. (2013). Determinants of commercial bank profitability in Sub-Saharan Africa. International journal of economics and finance, 5(9), 134-147.
  15. Gul, S., Irshad, F., & Zaman, K. (2011). Factors Affecting Bank Profitability in Pakistan. Romanian Economic Journal, 14(39).
  16. Hamada, M. (2013). Impact of foreign capital entry in the Indonesian banking sector.  IDE Discussion Papers 406, Institute of Developing Economies, Japan External Trade Organization(JETRO).
  17. Jensen, M. C., & Meckling, W. H. (1976). Theory of the form: Managerial behavior, agency costs and ownership structure. Journal of financial economics, 1976, 3.4: 305-360.
  18. Khrawish, H. A., & Al-Sa’di, N. M. (2011). The impact of e-banking on bank profitability: Evidence from Jordan. Middle Eastern Finance and Economics, 13(1), 142-158.
  19. Kiều Hữu Thiện & ctg (2014). Mối liên hệ giữa cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại do Nhà nước giữ cổ phần chi phối (thực trạng, xu hướng và định hướng điều chỉnh).
  20. Kim, H. K. (2006). The effect of foreign capital entry on the business performance of Korea Banks. Journal of International Trade and Industry Studies, 11(2), 169-190.
  21. Kiruri, R. M., & Olkalou, K. (2013). The effects of ownership structure on bank profitability in Kenya. European Journal of Management Sciences and Economics, 1(2), 116-127.
  22. Lâm Chí Dũng & Võ Hoàng Diễm Trinh (2020). Tác động của cấu trúc sở hữu đến khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại Việt Nam tháng. Tạp chí Ngân hàng tháng 10/2020.
  23. Lee, B. Y. (2005). Effects of the Increased Presence of Foreign Capital in Korea, and Related policies - Effects on the Dividends and Investments, and Hostile Takeover. Institute of Finance.
  24. Martinez-Peria, M. S. & Schmukler, S. L. (2001). Do depositors punish banks for bad behavior? Market Discipline, Deposit Insurance, and Banking Crises.  Journal of Finance, 56(3), 1029-1051.
  25. McGuire, P., & Tarashev, N. A. (2008). Bank health and lending to emerging markets. BIS Quarterly Review, December.
  26. Micco, A., & Panizza, U. (2006). Bank ownership and lending behavior. Economics Letters, 93(2), 248-254.
  27. Modebadze, G. (2011). Foreign Investment Effects on the Banking Sector in Georgia. Available at SSRN 1912056.
  28. Ngân hàng Nhà nước (2005). Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN về việc ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng, ban hành ngày 22/4/2005.
  29. Nguyễn Đức Mậu & Nguyễn Xuân Thành (2012). Cấu trúc sở hữu trong khu vực Ngân hàng Thương mại Việt Nam.
  30. Nguyễn Hồng Sơn, Trần Thị Thanh Tú, Đinh Xuân Cường, Lại Anh Ngọc & Phạm Bảo Khánh. (2013). Tác động của cấu trúc sở hữu đến khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam trong bối cảnh tái cơ cấu. Kỷ yếu Hội thảo Diễn đàn kinh tế mùa Xuân-UBKT Quốc hội và UNDP.
  31. Nguyễn Thị Xuân Liễu (2010). Quản trị ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Thống kê.
  32. Nguyễn Việt Hùng (2008). Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam. 1-186.
  33. Parashar, S., & Venkatesh, J. (2010). How did Islamic banks do during global financial crisis. Banks and Bank Systems, 5 (4), 54–62.
  34. Polina Khrennikova (2019). Quantum Probability based Decision Making in Finance: from Individual Preferences to Market Outcomes. Asian Journal of Economics and Banking, 3(1), 88-109.
  35. Quốc hội (2005). Luật Đầu tư, ban hành ngày 29/11/2005.
  36. Raharjo, D. P. A., Setiaji, B., & Syamsudin, S. (2014). Pengaruh Rasio Car, Npl, Ldr, Bopo, Dan Nim Terhadap Kinerja Bank Umum Di Indonesia. Jurnal Manajemen Dayasaing, 16(2), 7-12.
  37. Rahman, N., & Reja, B. (2015). Ownership structure and bank performance. Journal of Economics, Business and Management, 3(5), 483-488.
  38. Rivard, R. J., & Thomas, C. R. (1997). The effect of interstate banking on large bank holding company profitability and risk. Journal of Economics and Business, 49(1), 61-76.
  39. Rokhim, R., & Susanto, A. P. (2011). The increase of foreign ownership and its impact to the performance, competition & risk in Indonesian banking industry. Competition & Risk in Indonesian Banking Industry.
  40. Shen, C. H., Lu, C. H., & Wu, M. W. (2009). Impact of foreign bank entry on the performance of Chinese banks. China & World Economy, 17(3), 102-121.
  41. Soares, P., & Yunanto, M. (2018). The Effect of NPL, CAR, LDR, OER and NIM to Banking Return on Asset. International Journal of Economics, Commerce and Management United Kingdom, 6(3), 40-55.
  42. Srivastava, A. (2011), Ownership Structure and Corporate Performance: Evidence from India, International Journal of Humanities and Social Science, 1(1).
  43. Thân Thị Thu Thủy, Lê Văn Lâm, & Nguyễn Trung Thông (2014). Nghiên cứu mối tương quan giữa chi phí đại diện và cấu trúc tỷ lệ sở hữu của các công ty cổ phần tại Việt Nam. Tạp chí Phát triển và Hội nhập số 14/2014, 71-75.
  44. Trần Việt Dũng (2014). Xác định các nhân tố tác động đến khả năng sinh lời của các Ngân hàng thương mại Việt Nam. Tạp chí Ngân hàng, 16, 14-24.
  45. Trịnh Quốc Trung & Nguyễn Văn Sang (2013). Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam. Tạp chí Công nghệ Ngân hàng, (85), 11–15.
  46. Trujillo‐Ponce, A. (2013). What determines the profitability of banks? Evidence from Spain. Accounting & Finance, 53(2), 561-586.
  47. Trương Quang Thông (2012). Quản trị ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Thống kê Thành phố Hồ Chí Minh.
  48. Wooldridge, J. M. (2002). Introductory Econometrics: A Modern Approach, 2003. New York: South-Western College Publishing.
  49. Wu, H.-L., Chen, C.-H., & Lin, M.-H. (2007). The effect of foreign bank entry on the operational performance of commercial banks in the Chinese transitional economy. Post-Communist Economies, 19(3), 343-357.
  50. Xu, L. C., Zhu, T., & Lin, Y. M. (2005). Politician control, agency problems and ownership reform: evidence from China. Economics of Transition, 13(1), 1-24.
  51. Yi, I., Miller, S. M., & Jeon, Y. (2009). The effects of increased foreign ownership on Korean domestic banks. Korea and the World Economy, 10(1), 127-150.
  52. Yildirim, H. S., & Philippatos, G. C. (2007). Restructuring, consolidation and competition in Latin American banking markets. Journal of Banking & Finance, 31(3), 629-639.


The Impact of Foreign Ownership on Profitability Ratio: The Case of Vietnamese Commercial Banks

Abstract:

The article aims to determine the impact of foreign ownership on profitability of 22 Vietnamese commercial banks over the period of 2009 - 2019. The regression results by feasible generalised least square (FGLS) method show that foreign ownership (FO) in general and foreign group ownership (FO2) in particular have positive impacts on ROA, but there is no evidence for the impact of FO on ROE. In addition, the study also shows that equity ratio and credit growth have positive effects on ROA but the operating expenses ratio has an opposite effect on ROA. However, the study find that bad debt and inflation are not associated with ROA. Moreover, credit growth and inflation have positive effects on ROE while equity ratio and operating expense ratio have opposite effects on ROE. Besides, bad debt has no impact on ROE. Based on empirical evidence, several policy implications are proposed for bank managers in particular and state management agencies in general for enhancing profitability of Vietnamese commercial banks.