Tạp chí đã xuất bản
2004
ISSN
ISSN 2615-9813
ISSN (số cũ) 1859-3682

Số 199 | Tháng 10/2022

Ảnh hưởng của đa dạng hóa thu nhập đến rủi ro phá sản của các ngân hàng thương mại Việt Nam

Nguyễn Văn Thép, Nguyễn Văn Hòa

Tóm tắt:

Mục tiêu chính của nghiên cứu này là phân tích ảnh hưởng của đa dạng hóa (ĐDH) thu nhập đến rủi ro phá sản (RRPS) của các ngân hàng thương mại Việt Nam (NHTM), trong đó mức độ ĐDH thu nhập được đo lường thông qua chỉ số HHI (The Herfindahl-Hirschman Index) và RRPS của ngân hàng được đo lường thông qua chỉ số Z-Score. Kết quả hồi quy dựa trên phương pháp ước lượng moment tổng quát (GMM) thực hiện với bộ dữ liệu được thu thập từ 28 NHTM Việt Nam giai đoạn 2011–2020 cho thấy việc ĐDH thu nhập không có ảnh hưởng đến RRPS đối với các NHTM Việt Nam. Thay vào đó, kết quả nghiên cứu cho thấy RRPS của ngân hàng bị ảnh hưởng chủ yếu bởi các yếu tố khác thuộc về đặc điểm ngân hàng như là RRPS của năm trước, an toàn vốn, tỷ lệ chi phí hoạt động, quy mô ngân hàng và tốc độ tăng trưởng tài sản.

Tài liệu tham khảo:

  1. Alexiou, C., & Sofoklis, V. (2009). Determinants of bank profitability: Evidence from the Greek banking sector, Economic Annals, 54(182), 93-118.
  2. Baele, L., De Longhe, O., & Vennet, R. (2007). Does the stock market value bank diversification? Journal of Banking & Finance, 31(7), 1999-2003.
  3. Batten, J. & Vo, X.V. (2016). Bank risk shifting and diversification in an emerging market, Risk Management, 18(4), 217-235.
  4. Berger, A., N., Hasan, I., & Zhou, M. (2010). The effects of focus versus diversification on bank performance: Evidence from Chinese banks, Journal of Banking & Finance, 34, 1417–1435.
  5. Boot, A., & Schmeits, A. (2000). Market Discipline and Incentive Problems in Conglomerate Firms with Applications to Banking, Journal of Financial Intermediation, 9(3), 240-273.
  6. Boyd, J. H., & Graham, S. L. (1986). Risk, regulation, and bank holding company expansion into nonbanking, Quarterly Review, Federal Reserve Bank of Minneapolis, 10, 2-17.
  7. Boyd, J. H., & Prescott, E. (1986). Financial intermediary-coalitions, Journal of Economic Theory, 38(2), 211-232.
  8. Cebenoyan, A.S., & Strahan, P. E. (2004). Risk management, capital structure and lending at banks, Journal of Banking & Finance, 28(1), 19-43.
  9. Chiorazzo, V., Milani, C., & Salvini, F. (2008). Income diversification and bank performance: Evidence from Italian banks. Journal of Financial Services Research, 33(3), 181-203.
  10. Deng, S., Elyasiani, E., & Jia, J. (2013). Institutional ownership, diversification, and riskiness of bank holding companies, Financial Review 48(3), 385–415.
  11. De Vries, C. G. (2005). The simple economics of bank fragility, Journal of Banking & Finance, 29(4), 803-825.
  12. DeYoung, R., & Rice, T. (2004). Noninterest income and financial performance at US commercial banks. Financial Review, 39(1), 101-127.
  13. DeYoung, R., & Roland, K. P. (2001). Product mix and earnings volatility at commercial banks: Evidence from a degree of total laverage model. Journal of Financial Intermediation, 10(1), 54-84.
  14. Drucker, S., & Puri, M. (2009). On Loan Sales, Loan Contracting, and Lending Relationships, Review of Financial Studies, 22(7), 2635-2672.
  15. Froot, K., & Stein, J. (1998). Risk management, capital budgeting, and capital structure policy for financial institutions: an integrated approach, Journal of Financial Economics, 47(1), 55-82.
  16. Hoàng Gia Công Khánh & Trần Hùng Sơn (2015). Phát triển thị trường tài chính và rủi ro của các NHTM Việt Nam. Tạp chí phát triển kinh tế, Số 12.
  17. Hồ Thị Hồng Minh & Nguyễn Thị Cành (2015). ĐDH thu nhập và các yếu tố tác động đến khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam. Tạp chí Công nghệ ngân hàng, Số 106+107, 13-23.
  18. Khoa, D. D., Phuong, P. T. T., Thach, N. N., & Diep, N. V. (2022). How credit growth and political connection affect net interest margin of commercial bank in Vietnam: A Bayesian approach. Studies in Systems, Decision and Control, 427, 711-731.
  19. Köhler, M. (2014). Does Non-Interest Income Make Banks More Risky? Retail-versus Investment-Oriented Banks, Review of Financial Economics, 23, 182-193.
  20. Lee, C., Hsieh, M.-F & Yang, S.-J. (2014), The relationship between revenue diversification and bank performance: Do financial structures and financial reforms matter?. Journal of Banking & Finance, 32(8), 1452-1467.
  21. Lepetit, L., Nys, E., Rous, P., & Tarazi, A. (2008). Bank income structure and risk: An empirical analysis of European banks. Journal of Banking & Finance, 32(8), 1452-1467.
  22. Lê Cát Vi, Nguyễn Văn Điệp & Ngô Thọ Thiện (2019). Đề xuất mô hình kinh doanh cho các ngân hàng thương mại Việt Nam trong bối cảnh fintech. Tạp chí Kinh tế và Ngân hàng châu Á, 153, 18-28.
  23. Lê Long Hậu & Phạm Xuân Quỳnh (2017). Ảnh hưởng của thu nhập ngoài lãi đến hiệu quả kinh doanh của NHTM Việt Nam giai đoạn 2006-2016. Tạp chí ngân hàng, Số 09.
  24. Li, L.,  & Zhang, Y. (2013). Are there diversification benefits of increasing noninterest income in the Chinese banking industry? Journal of Empirical Finance, 24(C), 151-165.
  25. Maudos, J. (2017). Income structure, profitability and risk in the European banking sector: The impact of the crisis, Research in International Business and Finance, 39(A), 85-101.
  26. McAllister, P. H., & McManus, D. (1993). Resolving the scale efficiency puzzle in banking, Journal of Banking & Finance, 17(2-3), 389-405.
  27. Mercieca, S., Schaeck, K., & Wolfe, S. (2007). Small European banks: Benefits from diversification? Journal of Banking & Finance, 31(7), 1975-1998.
  28. Meslier, C., Tacneng, R., & Tarazi, A. (2014). Is bank income diversification beneficial? Evidence from an emerging economy, Journal of International Financial Markets, Institutions and Money, 31, 97-126.
  29. Mirzaei, A., Moore, T., & Liu, G. S. (2013). Does market structure matter on banks’ profitability and stability? Emerging vs. advanced economies, Journal of Banking & Finance, 37(8), 2920-2937.
  30. Nguyen, M., Skully, M., & Perera, S. (2012). Market power, revenue diversification and bank stability: evidence from selected South Asian countries, Journal of International Financial Markets, Institutions and Money, 22(4), 897–912.
  31. Nguyễn Đăng Tùng & Bùi Thị Len (2014). Đánh giá nguy cơ phá sản của các ngân hàng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam bằng chỉ số Altman Z-score. Tạp chí khoa học và phát triển, 5(13).
  32. Odesanmi, S., & Wolfe, S. (2007). Revenue diversification and insolvency risk: Evidence from banks in emerging economies, Social Science Research Network.
  33. Pasiouras, F., & Kosmidou, K. (2007). Factors influencing the profitability of domestic and foreign commercial banks in the European Union, Research in International Business and Finance, 21(2), 222-237.
  34. Revell, J. (1979). Inflation and Financial Institutions, Financial Times, London.
  35. Sanya, S., & Wolfe, S. (2011). Can banks in emerging economies benefit from revenue diversification? Journal of financial Services Research, 40(1-2), 79-101.
  36. Sissy, A., Amidu, M., & Abor, J. Y. (2017). The effects of revenue diversification and cross-border banking on risk and return of banks in Africa, Research in International Business and Finance 40(1), 1-18.
  37. Smith, R., Staikouras, C., & Wood, G. (2003). Non-interest income and total income stability, Bank of England.
  38. Stiroh, K. J. (2004). Do community banks benefit from diversification? Journal of Financial Services Research, 25(2-3), 135-160.
  39. Stiroh, K. J., & Rumble, A. (2006). The dark side of diversification: The case of US financial holding companies, Journal of Banking & Finance, 30(8), 2131-2161.
  40. Trịnh Quốc Trung & Nguyễn Văn Sang (2013). Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam, Tạp chí Công nghệ ngân hàng, 85, 11-15.
  41. Võ Xuân Vinh & Trần Thị Mai Phương (2015). Lợi nhuận và rủi ro từ đa dạng hóa thu nhập của NHTM Việt Nam. Tạp chí Kinh tế, Số 26, 54-70.


The Impact of Income Diversification on Bankruptcy Risk of Vietnamese Commercial Banks

Abstract:

The main objective of this study is to analyze the impact of income diversification on the bankruptcy risk of Vietnamese commercial banks, in which the income diversification variable is measured through the HHI index (The Herfindahl-Hirschman Index) and the bankruptcy risk variable is measured through the Z-Score. We applied the generalized method of moments (GMM) with data collected from 28 Vietnamese commercial banks from 2011 to 2020. The result shows that income diversification does not affect bankruptcy risk in Vietnamese commercial banks. Instead, the results show that the bank bankruptcy risk is mainly influenced by other factors belonging to the bank's characteristics, such as the bank's bankruptcy risk of the previous year, capital adequacy, cost-to-income ratio, bank size, and asset growth.

 

DOI: https://doi.org/10.63065/ajeb.vn.2022.199.81418

Liên hệ
  • Cơ quan chủ quản: Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh

    Cơ quan xuất bản: Tạp chí Kinh tế và Ngân hàng châu Á

  • Địa chỉ Tòa soạn: 36 Tôn Thất Đạm, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM, Việt Nam
  • Điện thoại: 028.38210238|Email: ajeb.vn@hub.edu.vn
  • Giấy phép trang thông tin điện tử: Số 201/GP-TTĐT do Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin điện tử cấp ngày 11/11/2016
  • Giấy phép Hoạt động Tạp chí in: 388/GP-BTTTT ngày 02/11/2018 in tại Công ty TNHH Một Thành viên In Kinh tế
  • Tổng Biên tập: ..........................................................
Thể lệ tạp chí
Thống kê
  • 1.404 lượt truy cập
  • 22 trực tuyến
  • 206 Tạp chí đã được phát hành
  • 818 Bài viết được phát hành