Tóm tắt:
Bài viết nghiên cứu tác động của kiểm soát nội bộ (KSNB) đến khả năng sinh lời (KNSL) của các ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam. Mẫu nghiên cứu bao gồm 30 NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2007–2018, dữ liệu được thu thập từ báo cáo tài chính đã được kiểm toán và báo cáo thường niên của các ngân hàng, số liệu vĩ mô được thu thập từ Tổng cục Thống kê. Nghiên cứu sử dụng chỉ tiêu lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) và lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) đại diện cho KNSL của NHTM. Bằng phương pháp GMM hệ thống (SGMM), kết quả nghiên cứu chỉ ra có bốn thành phần của khuôn khổ COSO (2013) có ảnh hưởng đến KNSL của các NHTM Việt Nam, bao gồm: đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, hoạt động giám sát. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng cho thấy, các yếu tố thuộc về đặc điểm ngân hàng và các yếu tố kinh tế vĩ mô có ảnh hưởng đến KNSL của các NHTM Việt Nam, bao gồm: quy mô ngân hàng, số năm hoạt động, lạm phát, tăng trưởng GDP.
Tài liệu tham khảo:
- Abreu, M., & Mendes, V. (2002). Commercial bank interest margins and profitability: Evidence for E.U countries. Porto Working paper series.
- Adebayo, P. A., & Adebiyi, W. K. (2016). Effect of firm characteristics on the timeliness of corporate financial reporting: evidence from Nigerian deposit money banks. International Journal of Economics, Commerce and Management, 4(3), 369-381.
- Agoraki, M., Delis, M., & Staikouras, P. (2010). The effect of board size and composition on bank efficiency. International Journal of Banking, Accounting and Finance, 2(4): 357-386.
- Akwaa-Sekyi, E. K., & Gené, J. M. (2016). Effect of internal controls on credit risk among listed Spanish banks. Intangible Capital, 12(1), 357-389
- Akwaa-Sekyi, E. K., & Gené, J. M. (2017). Internal controls and credit risk relationship among banks in Europe. Intangible Capital, 13(1), 25-50.
- Alexiou, C., & Sofoklis, V. (2009). Determinants of bank profitability: Evidence from the Greek banking sector. Economic annals, 182, 93-118.
- Arad, H., & Jamshedy-Navid, B. (2010). A clear look at Internal Controls : Theory and concepts. Social Science Research Network, (March). Retrieved from http://ssrn.com/abstract=1342048
- Arellano, M., & Bond. S. (1991). Some tests of specification for panel data: Monte Carlo evidence and an application to employment equations. The Review of Econometric Studies, 58(2), 277-297
- Arellano, M., & Bover, O. (1995). Another look at the instrumental variable estimation of error-components models. Journal of econometrics, 68(1), 29-51.
- Basel Committee on Banking Supervision (1998). Framework for Internal Control Systems in Banking Organization, available from <https://www.bis.org/publ/bcbs40.pdf>, [5 February 2019].
- Basel Committee on Banking Supervision (2010). Principles for enhancing corporate governance.
- Batten, J., & Vo, X. V. (2019). Determinants of bank profitability – Evidence from Vietnam. Emerging Markets Finance and Trade, 55(1), 1-12.
- Blundell, R., & Bond, S. (1998). Initial conditions and moment restrictions in dynamic panel data models. Journal of econometrics, 87(1), 115-143.
- Bộ Tài chính (2012). Chuẩn mực kiểm toán số 315.
- Committee of Sponsoring Organisations of the Treadway commission (COSO). (1992). Internal Control - Integrated Framework, New York: AICPA
- Channar, J. A., & Khan, M. (2015). Internal control effectiveness & its relationship with financial performance. Journal of Business Studies, 11(2), 92-117
- Committee of Sponsoring Organisations of the Treadway commission (COSO). (2004). Internal Control- Intergrated Framework, Committee of Sponsoring Orgarnisations of the Treadway Commission. New York: Coopers and Librand
- Committee of Sponsoring Organisations of the Treadway commission (COSO). (2013), Internal Control - Integrated Framework, New York: AICPA
- Chính phủ (2012). Đề án cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011–2015, Hà Nội.
- Chu Thị Thu Thủy (2016). Tổ chức kiểm soát nội bộ chi phí với việc nâng cao hiệu quả tài chính trong doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam, Luận án Tiến sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
- Galindo, O., Svitek, M. & Kreinovich, V. (2020). Quantum (and More General) Models of Research Collaboration. Asian Journal of Economics and Banking, 4(1).
- Jensen, M., & Meckling, W. (1976). Theory of the firm: Managerial behavior, agency costs, and ownership structure. Journal of Financial Economics, 3(4), 305–360.
- Hoàng Thị Huyền (2020). Mô hình nghiên cứu tác động của kiểm soát nội bộ đến hiệu quả hoạt động và rủi ro tại các ngân hàng thương mại Việt Nam. Tạp chí Công thương, số 12.
- Hodgdon, C., & Porter, R. (2017). Auditor choice and the consistency of bank accounting: Are some auditors stricter than others when assessing the value of a bank’s loan portfolio? Journal of Accounting and Finance, 17(3), 40-54.
- Hung, N. T. (2020). On the Calculus of Subjective Probability in Behavioral Economics. Asian Journal of Economics and Banking, 4(1).
- Isik, O., & Ince, A. R. (2016). Board size, board composition and performance: An investigation on Turkish banks. International Business Research, 9(2), 74-84.
- Khlif, H., & Samaha, K. (2016). Audit committee activity and internal control quality in Egypt: Does external auditor’s size matter? Managerial Auditing Journal, 31(3):269-289.
- Khrennikova, P. (2019). Quantum Probability based Decision Making in Finance: from Individual Preferences to Market Outcomes. Asian Journal of Economics and Banking, 3(1).
- Kohlscheen, E., Murcia, A., & Contreras, J. (2018). Determinants of bank profitability in emerging markets. BIS Working Paper No. 686.
- Koutoupis, A., & Malisiovas, T. (2019). The Effects of Internal Control Systems on Risk, Profitability and Compliance of the US Banking Sector: A Quantitative Approach. Available at SSRN: https://ssrn.com/abstract=3435626
- Kosmidou, K. (2008). The determinants of banks’ profits in Greece during the period of EU financial integration. Managerial Finance, 34(3), 146-159.
- Ngân hàng Nhà nước (2011). Thông tư số 44/2011/TT-NHNN quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Hà Nội.
- Ngân hàng Nhà nước (2018). Thông tư số 13/2018/TT-NHNN quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Hà Nội.
- Ngô Trí Tuệ (2004). Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ với việc tăng cường quản lý tài chính tại Tổng Công ty Bưu chính – Viễn thông Việt Nam, Đề tài NCKH cấp Bộ, Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
- Nodeh, F., Anuar, M., Ramakrishnan, S., & Raftnia, A. (2015). The effect of board structure on bank’s financial performance by moderating firm size. Mediterranean Journal of Social Sciences 7(1):258-263.
- Nguyen, T. & Duong, N. H. (2015). A theoretical model studying the impact of internal control on performance and risks of Vietnam commercial banks. International Conference on Accounting, ICOA, Da Nang.
- Pathan, S. & Faff, R. (2013). Does board structure in banks really affect their performance? Journal of Banking & Finance, 37(5), 1573-1589.
- Phạm Thủy Tú (2019). Định vị hệ thống NHTM Việt Nam trong cộng đồng các nước CPTPP. Tạp chí Thị trường Tài chính Tiền tệ, số 13 năm 2019.
- Quốc hội (2015). Luật Kế toán Việt Nam.
- Umar, H., & Dikko, M. U. (2018). The effect of internal control on performance of commercial banks in Nigeria. International Journal of Management Research & Review, 8(6), 13-32.
- Ohaka, J., & Akani, F. (2017). Timeliness and Relevance of Financial Reporting in Nigerian Quoted Firms. Management and Organizational Studies, 4(2), 55-62.
- Schildbach, J. (2017). Large or small? How to measure bank size. DBR.online (April 25). Available at :https://www.dbresearch.com/PROD/RPS_EN
- Sufian, F. (2011). Profitability of the Korean banking sector: Panel evidence on banking-specific and macroeconomic determinants. Journal of Economic and Management, 7, 43-72.
- Tang, D., Tian, F., & Yan, H. (2014). Internal control quality and credit default swap spreads. Accounting Horizons, 29(3), 603-629.
- Thach, N. N., Anh, L. H., & An, P. T. H. (2019). The Effects of Public Expenditure on Economic Growth in Asia Countries: A Bayesian Model Averaging Approach, Asian Journal of Economics and Banking, 3(1), 126-149.
- Vũ Thu Phụng (2016). Tác động của các nhân tố cấu thành KSNB đến hiệu quả hoạt động của Tập đoàn điện lực Việt Nam, Luận án tiến sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế, TP. Hồ Chí Minh.
- Wang, C., Wang, T., Trafimow, D. & Chen, J. (2019). Extending a Priori Procedure to Two Independent Samples under Skew Normal Settings. Asian Journal of Economics and Banking, 3(2).
- Zhang, Y., Zhou, J., & Zhou, N. (2007). Audit committee quality, auditor independence, and internal control weaknesses. Journal of Accounting and Public Policy, 26(3), 300-327.
Abstract:
The paper examines the impact of internal control on the profitability of commercial banks in Vietnam using the sample of 30 Vietnamese commercial banks over the period 2007-2018. Data is collected from audited financial statements and annual reports of banks while macroeconomic data is collected from the General Department of Statistics. The study uses return on total assets (ROA) and return on equity (ROE) to represent the profitability of commercial banks. By applying the system GMM method (SGMM), the results show that there are four components of the COSO framework (2013) that affect the profitability of banks in Vietnam, including: risk assessment, control activities, information and communication, and monitoring activities. In addition, the study also shows that the characteristics of banks and macroeconomic factors impact on the profitability of commercial banks in Vietnam, including: bank size, number of years of operation, inflation, and GDP growth.