Tạp chí đã xuất bản
2004
ISSN
ISSN 2615-9813
ISSN (số cũ) 1859-3682

Số 218 | Tháng 5/2024

Ý định đặt phòng trực tuyến của khách du lịch từ Thành phố Hồ Chí Minh: Ứng dụng mô hình UTAUT2

Trần Dục Thức, Phạm Văn thông, Đinh Thị Như Quỳnh

Tóm tắt:

Hiện nay về thực tiễn, các nghiên cứu về ý định đặt phòng trực tuyến (ĐPTT) của khách du lịch tại Việt Nam được quan tâm nhiều hơn trong khi đó các nghiên cứu về du khách từ Thành phố Hồ Chí Minh (TP. HCM) đến các khu vực khác còn hạn chế. Bên cạnh đó, các nghiên cứu xem xét mối quan hệ giữa các yếu tố tác động đến sự hài lòng và ý định ĐPTT nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các đại lý du lịch trực tuyến Việt Nam trong bối cảnh mở rộng thị phần và hội nhập có rất ít. Bài viết sử dụng mô hình chấp nhận, công nghệ mở rộng (UTAUT2) và biến trung gian sự hài lòng nhằm khám phá các nhân tố tác động đến ý định tiếp tục ĐPTT của khách du lịch từ TP. HCM dựa trên phương pháp chọn mẫu phi xác suất có tính thuận tiện và 249 phiếu hợp lệ trên google form. Thông qua kiểm định thang đo, phân tích mô hình đo lường và mô hình cấu trúc bằng các phần mềm SPSS, SmartPls, kết quả cho thấy các biến độc lập như kỳ vọng hiệu quả (PE), kỳ vọng nỗ lực (EE) và giá trị giá cả (PV) đều có ảnh hưởng lên biến trung gian là sự hài lòng (ST). Mặt khác, các biến ảnh hưởng xã hội (SI), động lực thụ hưởng (HM), sự hài lòng (ST) có ảnh hưởng lên ý định ĐPTT (CI) của khách du lịch; tuy nhiên, sự ảnh hưởng từ biến điều kiện thuận lợi (FC) là không ý nghĩa thống kê. Dựa trên kết quả phân tích, nghiên cứu đã đề xuất bốn nhóm hàm ý nhằm gia tăng ý định tiếp tục ĐPTT của khách du lịch từ TP. HCM đến các nơi khác.

 

Tài liệu tham khảo:

  1. Amalia, F. (2019). The used of modified UTAUT 2 model to analyze the continuance intention of travel mobile application. 2019 7th International Conference on Information and Communication Technology (ICoICT).
  2. Aziz, N. H. A., Mohamed, I. S., & Omar, N. (2010). Determinants of Online Reservation Acceptance: An Empirical Study. International Journal of Arts and Sciences, 3(12), 282-293.
  3. Barclay, D., Higgins, C., & Thompson, R. (1995). The partial least squares (PLS) approach to casual modeling: personal computer adoption ans use as an Illustration.
  4. Bhattacherjee, A. (2001). An empirical analysis of the antecedents of electronic commerce service continuance. Decision support systems, 32(2), 201-214. https://doi.org/10.1016/S0167-9236(01)00111-7
  5. Brown, S. A., & Venkatesh, V. (2005). Model of adoption of technology in households: A baseline model test and extension incorporating household life cycle. MIS quarterly, 399-426. https://doi.org/10.2307/25148690
  6. Davis, F. D. (1989). Perceived usefulness, perceived ease of use, and user acceptance of information technology. MIS quarterly, 319-340. https://doi.org/10.2307/249008
  7. Davis, F. D. (1993). User acceptance of information technology: system characteristics, user perceptions and behavioral impacts. International journal of man-machine studies, 38(3), 475-487. https://doi.org/10.1006/imms.1993.1022
  8. Davis, F. D., Bagozzi, R. P., & Warshaw, P. R. (1992). Extrinsic and intrinsic motivation to use computers in the workplace 1. Journal of applied social psychology, 22(14), 1111-1132. https://doi.org/10.1111/j.1559-1816.1992.tb00945.x
  9. Dinh, H., & Ngoc, A. (2021). The factors influence the intention to use mobile applications for room-sharing in vietnam. International Journal of Data and Network Science, 5(4), 501-510. https://doi.org/10.5267/j.ijdns.2021.8.017
  10. Đắc Trường (2023). TP. Hồ Chí Minh dẫn đầu cả nước về đóng góp cho ngành du lịch, doanh thu trên 160.000 tỷ đồng. https://daibieunhandan.vn/dia-phuong/tp-ho-chi-minh-dan-dau-ca-nuoc-ve-dong-gop-cho-nganh-du-lich-doanh-thu-tren-160-000-ty-dong-i355876/
  11. Erkan, I., & Evans, C. (2016). The influence of eWOM in social media on consumers’ purchase intentions: An extended approach to information adoption. Computers in human behavior, 61, 47-55. https://doi.org/10.1016/j.chb.2016.03.003
  12. Giang Tú (2017). Du lịch trực tuyến Việt Nam: Giàu tiềm năng, nhiều thách thức. https://vccinews.vn/news/19154/du-lich-truc-tuyen-viet-nam-giau-tiem-nang-nhieu-thach-thuc.html
  13. Giao, H. N. K., Vuong, B. N., Duy Tung, D., & Quan, T. N. (2020). A model of factors influencing behavioral intention to use internet banking and the moderating role of anxiety: Evidence from Vietnam. WSEAS Transactions on Business and Economics, 17, 551-561. https://doi.org/10.37394/23207.2020.17.54
  14. Hair Jr, J. F., Hult, G. T. M., Ringle, C. M., Sarstedt, M., Danks, N. P., & Ray, S. (2021). Partial least squares structural equation modeling (PLS-SEM) using R: A workbook. Springer Nature. https://doi.org/10.1007/978-3-030-80519-7
  15. Thanh Hương (2024). "Điểm qua" Top 10 tỉnh, thành phố có thu nhập bình quân đầu người cao nhất Việt Nam. https://thuonghieucongluan.com.vn/diem-qua-top-10-tinh-thanh-pho-co-thu-nhap-binh-quan-dau-nguoi-cao-nhat-viet-nam-a212624.html
  16. Idemudia, E. C., Raisinghani, M. S., & Samuel-Ojo, O. (2018). The contributing factors of continuance usage of social media: An empirical analysis. Information Systems Frontiers, 20, 1267-1280. https://doi.org/10.1007/s10796-016-9721-3
  17. Kock, N., & Lynn, G. (2012). Lateral collinearity and misleading results in variance-based SEM: An illustration and recommendations. Journal of the Association for information Systems, 13(7).
  18. Lacey, R., Suh, J., & Morgan, R. M. (2007). Differential effects of preferential treatment levels on relational outcomes. Journal of service research, 9(3), 241-256. https://doi.org/10.1177/1094670506295850
  19. Latané, B. (1981). The psychology of social impact. American psychologist, 36(4), 343. https://doi.org/10.1037/0003-066X.36.4.343
  20. Lâm Ngọc Thuỳ, Tô Anh Thơ, Trần Thị Siêm, Nguyễn Tuấn Đạt (2021). Sự hài lòng và ý định tiếp tục sử dụng ứng dụng đặt đồ ăn trên di động ở thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Khoa học và Công nghệ-Đại học Đà Nẵng, 25-32.
  21. Lê Huy (2019). Du lịch trực tuyến sẽ đạt 9 tỷ USD vào năm 2025. https://dangcongsan.vn/kinh-te/du-lich-truc-tuyen-se-dat-9-ty-usd-vao-nam-2025-526656.html
  22. Lien, C.-H., Wen, M.-J., Huang, L.-C., & Wu, K.-L. (2015). Online hotel booking: The effects of brand image, price, trust and value on purchase intentions. Asia Pacific Management Review, 20(4), 210-218. https://doi.org/10.1016/j.apmrv.2015.03.005
  23. Lim, X., Aw, E. C.-X., & Teoh, K. (2018). Factors influencing repurchase intention in online shopping context: The mediating role of satisfaction. Journal of Applied Structural Equation Modeling, 2(1), 29-43. https://doi.org/10.47263/JASEM.2(1)04
  24. Nguyen, C., Ha, N., & Nguyen, N. (2022). Factors influencing the intention to use food delivery application (FDA): The case study of gofood during COVID 19 pandemic in Vietnam. In Information Systems Research in Vietnam: A Shared Vision and New Frontiers (pp. 133-144). Springer. https://doi.org/10.1007/978-981-19-3804-7_9
  25. Nguyen Thi, B., Tran, T. L. A., Tran, T. T. H., Le, T. T., Tran, P. N. H., & Nguyen, M. H. (2022). Factors influencing continuance intention of online shopping of generation Y and Z during the new normal in Vietnam. Cogent Business & Management, 9(1), 2143016. https://doi.org/10.1080/23311975.2022.2143016
  26. Nguyen, T. K. H. (2022). The factors affecting customer e-Satisfaction towards mobile accommodation booking applications–Case of Da Nang residents in Vietnam. International Journal of Engineering And Science, 12(2), 29-38.
  27. Palau-Saumell, R., Forgas-Coll, S., Sánchez-García, J., & Robres, E. (2019). User acceptance of mobile apps for restaurants: An expanded and extended UTAUT-2. Sustainability, 11(4), 1210. https://doi.org/10.3390/su11041210
  28. Ranaweera, C., & Prabhu, J. (2003). The influence of satisfaction, trust and switching barriers on customer retention in a continuous purchasing setting. International journal of service industry management, 14(4), 374-395. https://doi.org/10.1108/09564230310489231
  29. Singh, A., Alryalat, M. A. A., Alzubi, J. A., & Sarma, H. K. (2017). Understanding jordanian consumers’ online purchase intentions: Integrating trust to the UTAUT2 framework. International Journal of Applied Engineering Research, 12(20), 10258-10268.
  30. Tam, C., Santos, D., & Oliveira, T. (2020). Exploring the influential factors of continuance intention to use mobile Apps: Extending the expectation confirmation model. Information Systems Frontiers, 22, 243-257. https://doi.org/10.1007/s10796-018-9864-5
  31. Thang, N. V., & Thao, P. P. (2022). FACTORS AFFECTING SATISFACTION AND RE-PURCHASE INTENTION THROUGH ONLINE TRAVEL AGENCY’S WEBSITE: THE CASE STUDY ON OFFICE STAFF WORKING IN HO CHI MINH CITY. Journal of Finance – Marketing, 70(4). https://doi.org/10.52932/jfm.vi70
  32. Thanh Hương (2024). "Điểm qua" Top 10 tỉnh, thành phố có thu nhập bình quân đầu người cao nhất Việt Nam. https://thuonghieucongluan.com.vn/diem-qua-top-10-tinh-thanh-pho-co-thu-nhap-binh-quan-dau-nguoi-cao-nhat-viet-nam-a212624.html
  33. Thảo Anh (2019). Du lịch trực tuyến: Nguy cơ “thua trên sân nhà”. https://vietnamtourism.gov.vn/post/29785
  34. Thompson, R. L., Higgins, C. A., & Howell, J. M. (1991). Personal computing: Toward a conceptual model of utilization. MIS quarterly, 125-143. https://doi.org/10.2307/249443
  35. Tuấn Kiệt & Nguyễn Huế (2024). Bến xe, sân bay ở TP. HCM chật cứng người trước kỳ nghỉ lễ. https://vietnamnet.vn/dong-nguoi-rong-ran-do-ve-ben-xe-san-bay-o-tp-hcm-dip-nghi-le-30-4-2137868.html
  36. Tran, T. D. (2023). Gen Z's Intention to Repurchase Food Online in The Context of a Crisis: A Case Study in Vietnam Under COVID-19. Journal of Distribution Science, 21(12), 23-34. https://doi.org/10.15722/jds.21.12.202312.23
  37. Tú Ân (2022). Thị trường du lịch trực tuyến Việt Nam: OTA ngoại lấn át “chủ nhà”. Lê, H. (2019). Du lịch trực tuyến sẽ đạt 9 tỷ USD vào năm 2025. https://dangcongsan.vn/kinh-te/du-lich-truc-tuyen-se-dat-9-ty-usd-vao-nam-2025-526656.html
  38. Venkatesh, V., & Davis, F. D. (2000). A theoretical extension of the technology acceptance model: Four longitudinal field studies. Management science, 46(2), 186-204. https://doi.org/10.1287/mnsc.46.2.186.11926
  39. Venkatesh, V., Morris, M. G., Davis, G. B., & Davis, F. D. (2003). User acceptance of information technology: Toward a unified view. MIS quarterly, 425-478. https://doi.org/10.2307/30036540
  40. Venkatesh, V., Thong, J. Y., & Xu, X. (2012). Consumer acceptance and use of information technology: extending the unified theory of acceptance and use of technology. MIS quarterly, 157-178. https://doi.org/10.2307/41410412
  41. Wang, Y.-S., Tseng, T. H., Wang, W.-T., Shih, Y.-W., & Chan, P.-Y. (2019). Developing and validating a mobile catering app success model. International Journal of Hospitality Management, 77, 19-30. https://doi.org/10.1016/j.ijhm.2018.06.002
  42. Wani, M., Raghavan, V., Abraham, D., & Kleist, V. (2017). Beyond utilitarian factors: User experience and travel company website successes. Information Systems Frontiers, 19(4), 769-785. https://doi.org/10.1007/s10796-017-9747-1
  43. Wu, L., & Chen, J.-L. (2014). A stage-based diffusion of IT innovation and the BSC performance impact: A moderator of technology–organization–environment. Technological Forecasting and Social Change, 88, 76-90. https://doi.org/10.1016/j.techfore.2014.06.015
  44. Zhao, X., Wang, L., Guo, X., & Law, R. (2015). The influence of online reviews to online hotel booking intentions. International Journal of Contemporary Hospitality Management, 27(6), 1343-1364. https://doi.org/10.1108/IJCHM-12-2013-0542


Online Booking Intentions of Tourists from Ho Chi Minh City: Applying the UTAUT2 Model

Abstract:

Currently, in practice, studies on online booking intention of tourists in Vietnam are of more interest, while studies on tourists from Ho Chi Minh City (HCMC) ) to other areas is still limited. In addition, studies examine the relationship between factors affecting satisfaction and travel intention to improve the competitiveness of Vietnamese online travel agencies  in the context of expanding market share. and there is very little integration. The article uses the adoption model, extended technology (UTAUT2) and the intermediate variable satisfaction to explore the factors that affect the intention to continue shopping for tourists from Ho Chi Minh City. HCM based on convenience non-probability sampling method and 249 valid votes on google form. SPSS 25 and Smart PLS 4.0 software were used to verify and analyze the obtained data. The results of model testing and analysis show that independent variables such as performance expectations (PE), effort expectations (EE) and price value (PV) all have an influence on the intermediate variable, which is satisfied (ST). On the other hand, the variables social influence (SI), enjoyment motivation (HM), satisfaction (ST) are also confirmed to have an influence on tourists' online booking intention (CI), only Only the influence from the variable favorable conditions (FC) is not statistically significant. Based on the analysis results, the study proposed 4 groups of implications to increase the intention to continue booking online of tourists from Ho Chi Minh City to other places.

 

DOI: https://doi.org/10.63065/ajeb.vn.2024.218.96630

Liên hệ
  • Cơ quan chủ quản: Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh

    Cơ quan xuất bản: Tạp chí Kinh tế và Ngân hàng châu Á

  • Địa chỉ Tòa soạn: 36 Tôn Thất Đạm, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM, Việt Nam
  • Điện thoại: 028.38210238|Email: ajeb.vn@hub.edu.vn
  • Giấy phép trang thông tin điện tử: Số 201/GP-TTĐT do Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin điện tử cấp ngày 11/11/2016
  • Giấy phép Hoạt động Tạp chí in: 388/GP-BTTTT ngày 02/11/2018 in tại Công ty TNHH Một Thành viên In Kinh tế
  • Tổng Biên tập: ..........................................................
Thể lệ tạp chí
Thống kê
  • 1.402 lượt truy cập
  • 22 trực tuyến
  • 205 Tạp chí đã được phát hành
  • 808 Bài viết được phát hành